Giá vàng hôm nay 14/12/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 14/12 (tính đến 7h00) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.835,80 - 1.836,80 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 1/2021 trên sàn Comex New York tăng 6,1 USD lên 1.841,3 USD/ounce.
Giá vàng thế giới được dự báo sẽ còn tiếp tục yếu trong thời gian tới, khi những rủi ro từ Covid-19 đang giảm sau hàng loạt vaccine được tung ra, lo ngại về chính trị cũng giảm giảm dần khi ông Joe Biden tiếp quản Nhà Trắng đang dần chắc chắn.
Ngoài ra, nếu giá vàng có thể vượt qua ngưỡng 1.850 USD thì mới có tiềm năng lớn trở lại vùng 1.925 USD/ounce trước khi kết thúc năm 2020. Tuy nhiên, theo khảo sát mới nhất về giá vàng của Kitco, nhiều chuyên gia nhận định giá vàng chỉ có thể đi ngang hoặc giảm xuống.
Như vậy, giá vàng hôm nay 14/12/2020 tại thị trường thế giới đang quanh quẩn 1.840 USD, nhiều chuyên gia không tin tưởng giá vàng sẽ tăng trong thời gian tới.
Giá vàng hôm nay 14/12 tại thị trường trong nước được nhận định sẽ ít biến động và duy trì quanh ngưỡng 55 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày 11/12, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Hà Nội) niêm yết giá vàng miếng ở mức 54,60 - 55,20 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (Hà Nội) niêm yết giá vàng SJC ở mức 54.75 - 55,27 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng hôm nay 14/12/2020 (tính đến 7h00) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 54.75 - 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 14/12
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 14/12/2020 (tính đến 7h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 Lượng - 10 Lượng | 54.750 | 55.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 54.750 | 55.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 54.750 | 55.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.600 | 54.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.600 | 54.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.200 | 53.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.366 | 53.366 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.579 | 40.579 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.577 | 31.577 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.629 | 22.629 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 54.750 | 55.270 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 54.750 | 55.270 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 54.740 | 55.270 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 54.750 | 55.270 |
Huế | ||
Vàng SJC | 54.720 | 55.280 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 54.730 | 55.270 |
Cần Thơ - Miền Tây | ||
Vàng SJC | 54.750 | 55.250 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 54.750 | 55.250 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 54.750 | 55.250 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 54.770 | 55.300 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 54.750 | 55.270 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 54.730 | 55.270 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 54.730 | 55.270 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 54.730 | 55.270 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 54.730 | 55.270 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 11/12/2020 lúc 7h00. Nguồn : SJC