Giá vàng hôm nay 15/12/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 15/12 (tính đến 7h00) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.829,20 - 1.830,20 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 giảm 13,60 USD xuống 1.830 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 14/12 cao hơn khoảng 20,5% (312 USD/ounce) so với đầu năm 2020.
Nhiều dự báo cho rằng, giá vàng có thể tiếp tục chịu áp lực giảm trong những ngày tới vì thị trường vàng đang bước vào mùa giao dịch nghỉ lễ, với khối lượng giao dịch giảm thông thường giảm mạnh.
Giá vàng còn chịu áp lực giảm theo tín hiệu kỹ thuật khi 4 lần thất bại ở đường trung bình động 50 ngày.
Dù vậy, về dài hạn, hầu hết các dự báo vẫn tin tưởng giá vàng sẽ tăng khi mà đồng USD chịu áp lực giảm mạnh. Đồng USD được dự báo sẽ tiếp tục suy yếu trong năm tới khi mà gói kích thích mới được thông qua và Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) vẫn sẽ duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng.
Hiện chỉ số đô la Mỹ thấp hơn và chạm mức thấp nhất 2,5 năm. Giá dầu thô Nymex giao tháng 1 yếu hơn và giao dịch quanh mức 46,50 USD/thùng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/12/2020 tại thị trường thế giới đang giảm mạnh về ngưỡng 1.830 USD/ounce dù đồng USD tiếp tục suy yếu.
Giá vàng hôm nay 15/12 tại thị trường trong nước cũng đang giảm nhẹ theo chiều giảm thế giới. Nhưng, giá vàng trong nước vẫn duy trì được quanh ngưỡng 55 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày 14/12, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Hà Nội) niêm yết giá vàng miếng ở mức 54,55 - 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (Hà Nội) niêm yết giá vàng SJC ở mức 54,60 - 55,12 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng hôm nay 15/12/2020 (tính đến 7h00) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 54.60 - 55,10 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 15/12
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 15/12/2020 (tính đến 7h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 Lượng - 10 Lượng | 54.600 | 55.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 54.600 | 55.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 54.600 | 55.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.500 | 54.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.500 | 54.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.100 | 53.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.267 | 53.267 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.504 | 40.504 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.519 | 31.519 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.587 | 22.587 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 54.600 | 55.120 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 54.600 | 55.120 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 54.590 | 55.120 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 54.600 | 55.120 |
Huế | ||
Vàng SJC | 54.570 | 55.130 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 54.580 | 55.120 |
Cần Thơ - Miền Tây | ||
Vàng SJC | 54.600 | 55.100 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 54.600 | 55.100 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 54.600 | 55.100 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 54.620 | 55.150 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 54.600 | 55.120 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 54.580 | 55.120 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 54.580 | 55.120 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 54.580 | 55.120 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 54.580 | 55.120 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 14/12/2020. Nguồn: SJC