Giá vàng hôm nay 22/3/2025 ghi nhận mức giảm mạnh nhất trong năm 2025, với giá vàng thế giới và trong nước đồng loạt lao dốc. Sau chuỗi ngày tăng nóng, thị trường vàng bất ngờ đảo chiều, khiến nhiều nhà đầu tư rơi vào tình trạng thua lỗ nặng. Giá vàng miếng SJC và vàng nhẫn trong nước giảm tới hơn 3 triệu đồng/lượng, trong khi giá vàng thế giới cũng “bốc hơi” gần 50 USD/ounce chỉ trong một ngày. Những diễn biến này khiến thị trường vàng trở nên khó đoán định hơn bao giờ hết.
Giá vàng thế giới hôm nay 22/3/2025
Diễn biến giá vàng thế giới
Trên thị trường quốc tế, giá vàng hôm nay 22/3/2025 ghi nhận mức giảm mạnh sau chuỗi ngày tăng nóng. Tính đến thời điểm 6h sáng ngày 22/3/2025 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đạt:
- Giá vàng giao ngay: 3.007,2 USD/ounce, giảm 48 USD/ounce so với phiên trước.
- Giá vàng tương lai giao tháng 4/2025: 3.010 USD/ounce, giảm 45 USD/ounce.
Mức giảm này tương đương khoảng 1,5 triệu đồng/lượng, đánh dấu một trong những phiên giảm mạnh nhất của giá vàng thế giới trong năm 2025.
Nguyên nhân giá vàng thế giới giảm mạnh
- Áp lực chốt lời lớn:Sau chuỗi ngày tăng mạnh, nhiều nhà đầu tư quyết định chốt lời, tạo áp lực bán lớn trên thị trường vàng.
- Đồng USD phục hồi mạnh mẽ:Chỉ số USD Index tăng lên mức cao nhất trong tuần qua, làm giảm sức hấp dẫn của vàng – vốn được định giá bằng đồng USD.
- Tâm lý thị trường thận trọng:Các nhà đầu tư đang chờ đợi những tín hiệu mới từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về chính sách tiền tệ, khiến thị trường vàng chịu áp lực giảm.
Bảng giá vàng thế giới hôm nay 22/3/2025
Loại vàng | Giá (USD/ounce) | Thay đổi (USD) |
---|---|---|
Vàng giao ngay | 3.007,2 | -48 |
Vàng tương lai (tháng 4) | 3.010 | -45 |
Giá vàng trong nước hôm nay 22/3/2025
Diễn biến giá vàng trong nước
Tại thị trường trong nước, giá vàng hôm nay 22/3/2025 ghi nhận mức giảm mạnh chưa từng có trong năm nay. Tính đến 4h30 sáng ngày 22/3/2025, giá vàng tại các doanh nghiệp lớn như SJC, PNJ và DOJI đều giảm mạnh, cụ thể:
Giá vàng miếng SJC
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC):
- Mua vào: 94,7 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 97,7 triệu đồng/lượng
- Giảm tới 3 triệu đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với phiên trước.
- Mua vào: 94,5 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 97,5 triệu đồng/lượng
- Giá vàng DOJI cũng giảm tương tự SJC, phản ánh xu hướng giảm chung của thị trường.
Giá vàng nhẫn tròn 9999
DOJI nhẫn:
- Mua vào: 95 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 97 triệu đồng/lượng
- Giá vàng nhẫn tròn giảm khoảng 2,8 triệu đồng/lượng so với phiên trước.
Bảo Tín Minh Châu:
- Mua vào: 94,8 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 97,6 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 22/3/2025: Lao dốc mạnh nhất trong năm, nhà đầu tư “sốc”
Bảng giá vàng trong nước hôm nay 22/3/2025
Thương hiệu | Mua vào (triệu đồng) | Bán ra (triệu đồng) | Thay đổi (triệu đồng) |
---|---|---|---|
SJC Hà Nội | 94,7 | 97,7 | -3,0 |
DOJI | 94,5 | 97,5 | -3,0 |
DOJI nhẫn | 95 | 97 | -2,8 |
Bảo Tín Minh Châu | 94,8 | 97,6 | -2,9 |
Nhận định giá vàng
Mặc dù giá vàng giảm mạnh, các cuộc xung đột tại Trung Đông và Ukraine vẫn là yếu tố hỗ trợ giá vàng trong dài hạn. Nhiều ngân hàng trung ương, đặc biệt là Trung Quốc và Ấn Độ, tiếp tục tích trữ vàng để bảo vệ tài sản.
Áp lực giảm giá vàng
Đồng USD mạnh lên:Việc đồng USD phục hồi đã khiến vàng trở nên kém hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư quốc tế.
Tâm lý thị trường bị lung lay:Sự giảm giá đột ngột của vàng khiến nhiều nhà đầu tư hoang mang, dẫn đến áp lực bán tháo.
Dự báo giá vàng
Dự báo ngắn hạn
- Giá vàng thế giới: Trong vài ngày tới, giá vàng thế giới có thể dao động quanh ngưỡng 3.000 USD/ounce, phụ thuộc vào diễn biến của đồng USD và các yếu tố kinh tế vĩ mô.
- Giá vàng trong nước: Giá vàng trong nước có khả năng tiếp tục giảm nhẹ, dao động quanh mức 94 – 97 triệu đồng/lượng.
Dự báo dài hạn
- Nếu tình hình địa chính trị không được giải quyết và Fed duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng, giá vàng thế giới có thể phục hồi lên mức 3.050 USD/ounce vào cuối tháng 3/2025.
- Giá vàng trong nước có thể tăng trở lại nếu giá vàng thế giới phục hồi và nhu cầu vàng vật chất tăng cao.
Bảng giá vàng hôm nay 22/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 22/3/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 22/3/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 94,7 | 97,7 | -3100 | -2100 |
Tập đoàn DOJI | 94,7 | 97,7 | -3100 | -2100 |
Mi Hồng | 95 | 97,5 | -2300 | -2100 |
PNJ | 94,7 | 97,7 | -3100 | +2100 |
Vietinbank Gold | 97,7 | -2100 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 95,2 | 97,7 | -2800 | -2100 |
Phú Quý | 94,9 | 97,7 | -3100 | -2100 |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 94,700 | 97,700 |
AVPL/SJC HCM | 94,700 | 97,700 |
AVPL/SJC ĐN | 94,700 | 97,700 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 95,900 | 97,600 |
Nguyên liệu 999 - HN | 95,800 | 97,500 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 94,700 | 97,700 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 96.000 | 98.500 |
TPHCM - SJC | 94.700 | 97.700 |
Hà Nội - PNJ | 96.000 | 98.500 |
Hà Nội - SJC | 94.700 | 97.700 |
Đà Nẵng - PNJ | 96.000 | 98.500 |
Đà Nẵng - SJC | 94.700 | 97.700 |
Miền Tây - PNJ | 96.000 | 98.500 |
Miền Tây - SJC | 94.700 | 97.700 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 96.000 | 98.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.700 | 97.700 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 96.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.700 | 97.700 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 96.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 95.900 | 98.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 95.800 | 98.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 95.020 | 97.520 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 87.730 | 90.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 71.450 | 73.950 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 64.560 | 67.060 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 61.610 | 64.110 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 57.670 | 60.170 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 55.210 | 57.710 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 38.580 | 41.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.550 | 37.050 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.120 | 32.620 |
SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 94,700 | 97,700 |
SJC 5c | 94,700 | 97,720 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 94,700 | 97,730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 94,600 | 97,300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 94,600 | 97,400 |
Nữ Trang 99.99% | 94,600 | 97,000 |
Nữ Trang 99% | 93,040 | 96,040 |
Nữ Trang 68% | 63,117 | 66,117 |
Nữ Trang 41.7% | 37,603 | 40,603 |