Dự báo giá vàng hôm nay 24/2
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng hôm nay 24/2 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.912,5 - 1.913,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.908,90 USD/ounce; tăng mạnh 10,40 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng trở lại và hồi phục về mức 1.910 USD/ounce trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị Nga - Ukraine lên cao.
Trước đó, thị trường vàng giảm mạnh khi lợi suất trái phiếu tăng cao, giữa bối cảnh giới đầu tư chuyển sự tập trung vào rủi ro lạm phát cùng khả năng các ngân hàng trung ương thắt chặt chính sách tiền tệ hơn nữa.
Phân tích kỹ thuật cho thấy, giá vàng có xu hướng tăng trong ngắn hạn. Mục tiêu tiếp theo là đỉnh cao 1.922 USD/ounce xác lập hồi tháng 5/2021. Trong khi đó, ngưỡng hỗ trợ kỹ thuật quan trọng là 1.850 USD/ounce.
Ông Ilya Spivak, chiến lược gia tiền tệ tại DailyFX cho biết: “Căng thẳng địa chính trị giữa Nga và Ukraine vẫn là nhân tố ảnh hưởng đến thị trường vàng.”
Tại phiên này, lợi suất trái phiếu của Mỹ đã tăng cao hơn, trước thông tin đồn đoán Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự kiến sẽ tăng lãi suất vào tháng 3. Lợi suất cao hơn và lãi suất tăng làm giảm sức hấp dẫn của vàng.
Khi Fed thắt chặt chính sách tiền tệ và tăng lãi suất vàng sẽ có xu hướng giảm sau khi vấn đề liên quan đến Ukraine lắng xuống. Đồng thời, giá vàng có thể đứng ở mức 1.750 USD/ounce, ông Spivak cho biết thêm.
Theo tỷ giá ngoại tệ quy đổi đồng USD/VNĐ của Vietcombank (đang ở mức 22.960 đồng/USD), giá vàng thế giới tương đương 52,39 triệu đồng/lượng; thấp hơn 11,53 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 24/2/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.913 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh thêm 50 - 300 ngàn đồng/lượng; và đang áp sát mốc 64 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC đang niêm yết tại Hà Nội với mức 63,30 - 63,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), chốt phiên tăng nóng 300 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua - bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên đang tăng mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán, niêm yết ở mức 63,20 - 63,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tương tự, giá vàng PNJ tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán, chốt phiên giao dịch ở mức 63,15 - 63,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu chốt phiên hôm qua đồng loạt tăng 110 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán, đang giao dịch ở mức 63,27 - 63,79 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên hôm qua đang tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán và 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua, niêm yết ở mức 63,25 - 63,75 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 24/2 tại thị trường trong nước sẽ giảm mạnh ở những phiên đầu và dần tăng trở lại ở những phiên tiếp theo.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC chốt phiên ngày 23/2/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 63.300 | 63.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 63.300 | 63.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 63.300 | 63.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.000 | 54.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.000 | 54.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.700 | 54.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.761 | 53.861 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.954 | 40.954 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.868 | 31.868 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.837 | 22.837 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 63.300 | 63.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 63.300 | 63.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 63.300 | 63.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 63.300 | 63.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 63.270 | 63.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 63.280 | 63.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 63.300 | 63.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 63.300 | 63.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 63.300 | 63.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 63.320 | 63.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 63.300 | 63.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 63.280 | 63.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 63.280 | 63.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 63.280 | 63.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 63.280 | 63.920 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC cuối phiên hôm qua 23/2/2022