Dự báo giá vàng hôm nay 25/2
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng hôm nay 25/2 trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.915,4 - 1.915,9 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.903,50 USD/ounce; giảm 5,40 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay giảm sâu khi từ đang sắp cán mốc 1.980 đã xuống mức 1.910 USD/ounce. Trước đó, thị trường vàng tăng nóng khi các thông tin về việc Nga thực hiện "chiến dịch quân sự đặc biệt" đến miền Đông Ukraine.
Điều này đã làm dấy lên lo ngại về một cuộc chiến tranh ở châu Âu, và khiến các nhà đầu tư tránh xa các tài sản rủi ro hơn và đổ xô vào nơi trú ẩn an toàn.
Tuy nhiên, có giới đầu tư đã đón đầu được xu thế nên đã mạnh tay mua vào trước đó và bán đi khi giá phù hợp nên khiến thị trường hạ nhiệt. Sau đó, các giới đầu tư cũng đã bình tĩnh hơn trước các thông tin về chiến sự Nga - Ukraine nên giá vàng càng giảm xuống.
Giá palladium cũng tăng nóng lên mức cao nhất 7 tháng qua sau khi chiến sự giữa Nga - Ukraine nổ ra. Giá palladium tăng 5,7% lên 2.695 USD/ounce từ mức 2.622 USD/ounce trước đó, mức cao nhất kể từ tháng 8/2021.
Giá dầu lần đầu tiên tăng trên 105 USD/thùng kể từ năm 2014 sau cuộc tấn công của Nga vào Ukraine
Ông Giovanni Staunovo, Nhà phân tích của UBS cho biết: “Một sự leo thang kéo dài có thể khiến vàng tăng lên hoặc trên 2.000 USD/ounce trong ngắn hạn. Bạch kim và palladium được hỗ trợ do lo ngại về tính sẵn có".
Thị trường vàng thế giới ở thời điểm hiện tại đang bị chi phối theo tình hình chiến sự giữa Nga và Ukraine. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần phải lưu ý khi tháng 3 đang đến rất gần, việc các nhà đầu tư chốt lời trước khi Fed siết chặt tiền tệ là điều rất dễ sảy ra.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 25/2/2022 (lúc 8h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.915 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tăng nóng chưa từng có, khi tăng tới 870 ngàn - 3 triệu đồng/lượng so với đầu phiên. Điều này cũng dẫn đến giá vàng trong nước dễ dàng chạm mốc 67,2 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC đang niêm yết tại Hà Nội với mức 64,95 - 65,67 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), chốt phiên tăng nóng 1,4 triệu đồng/lượng ở cả 2 chiều mua - bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên đang tăng kỷ lục 1,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 3,0 triệu đồng/lượng ở chiều bán, niêm yết ở mức 65,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tương tự, giá vàng PNJ tăng mạnh 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 2,8 triệu đồng/lượng ở chiều bán, chốt phiên giao dịch ở mức 65,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu chốt phiên hôm qua đồng loạt tăng 110 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán, đang giao dịch ở mức 65,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên hôm qua tăng nóng 1,85 triệu đồng/lượng ở chiều bán và 2,62 triệu đồng/lượng ở chiều mua, niêm yết ở mức 65,40 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 25/2 tại thị trường trong nước sẽ giảm mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC chốt phiên ngày 24/2/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 64.950 | 65.650 |
Vàng SJC 5 chỉ | 64.950 | 65.650 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 64.950 | 65.650 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.700 | 55.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.700 | 55.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.400 | 55.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.553 | 54.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.554 | 41.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.335 | 32.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.171 | 23.171 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 64.950 | 65.670 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 64.950 | 65.670 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 64.950 | 65.670 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 64.950 | 65.670 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 64.920 | 65.680 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 64.930 | 65.670 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 64.950 | 65.650 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 64.950 | 65.650 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 64.950 | 65.650 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 64.970 | 65.700 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 64.950 | 65.670 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 64.930 | 65.670 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 64.930 | 65.670 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 64.930 | 65.670 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 64.930 | 65.670 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC cuối phiên hôm qua 24/2/2022