Dự báo giá vàng hôm nay 26/2
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng hôm nay 26/2 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.889,0 - 1.889,5 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.889,00 USD/ounce; giảm mạnh 14,50 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục giảm và dừng phiên tuần này ở dưới mức 1.890 USD/ounce khi có nhà đầu tư chốt lời trước ngày Fed sẽ thắt chặt tiền tệ vào tuần tới. Tuy nhiên, nếu căng thẳng giữa Nga và Ukraine tiếp tục gia tăng thì vàng vẫn tiếp tục tăng mặc cho các ngân hàng trung ương siết chặt tiền tệ.
Điều thể hiện rõ nhất là việc thị trường vàng tăng sốc lên mức 1.973,96 USD/ounce sau khi Nga tấn công Ukraine bằng đường bộ, đường hàng không và đường biển vào hôm 24/2.
Ông Matt Simpson, chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại công ty dịch vụ ngoại hối City Index của Anh nhấn mạnh khẩu vị rủi ro suy yếu giúp vàng tăng giá, nhưng ông lưu ý giới đầu tư không vội quay trở lại thị trường kim loại quý sau khi biến động vào phiên 24/2.
Trong khi, giới chuyên gia của ngân hàng UBS (Thụy Sỹ) cho biết giá vàng có thể chạm mốc 2.000 USD/ounce "nếu mọi thứ xấu đi".
Còn ông Craig Erlam, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA cho biết: "Giá vàng sẽ tiếp tục tăng cao và nếu phương Tây mang đến điều gì đó mạnh mẽ hơn, thì có thể chứng kiến giá vàng tăng trở lại một lần nữa."
Theo tỷ giá ngoại tệ quy đổi đồng USD/VNĐ của Vietcombank (đang ở mức 22.960 đồng/USD), giá vàng thế giới tương đương 52,80 triệu đồng/lượng; thấp hơn 13,02 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 26/2/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.889 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tăng biến động mạnh, chủ yếu giảm từ 300 - 1.800 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên. Nhưng vẫn đang áp sát ngưỡng 66 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC đang niêm yết tại Hà Nội với mức 64,80 - 65,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), chốt phiên giảm mạnh 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên đang giảm sâu tới 1,0 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 1,8 triệu đồng/lượng ở chiều bán, niêm yết ở mức 64,20 - 65,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tương tự, giá vàng PNJ cũng giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán, chốt phiên giao dịch ở mức 64,70 - 65,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Trong khi đó, giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu chốt phiên hôm qua lại đang tăng 380 đồng/lượng ở chiều mua nhưng lại giảm 290 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; đang giao dịch ở mức 64,83 - 65,80 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên hôm qua giảm sâu 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán và 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua, niêm yết ở mức 64,80 - 65,80 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Dự báo giá vàng hôm nay 26/2 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục giảm mạnh. Bởi, giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới; và chênh lệch giữa giá vàng thế giới trong nước và thế giới đang là hơn 13 triệu.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC chốt phiên ngày 26/2/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 64.800 | 65.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 64.800 | 65.800 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 64.800 | 65.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.550 | 55.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.550 | 55.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.250 | 55.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.405 | 54.505 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.442 | 41.442 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.247 | 32.247 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.108 | 23.108 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 64.800 | 65.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 64.800 | 65.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 64.800 | 65.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 64.800 | 65.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 64.770 | 65.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 64.780 | 65.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 64.800 | 65.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 64.800 | 65.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 64.800 | 65.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 64.820 | 65.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 64.800 | 65.820 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 64.780 | 65.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 64.780 | 65.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 64.780 | 65.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 64.780 | 65.820 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC cuối phiên hôm qua 26/2/2022