Giá vàng hôm nay 23/2 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.026,3 - 2.026,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ về ngưỡng 2.024,2 USD/ounce.
Kim loại quý này biến động nhẹ và vẫn nằm trên ngưỡng 2.025 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn tiếp tục giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,05%; về mốc 103,90.
Giá vàng thế giới hôm nay khá ổn định khi các nhà đầu tư chờ đợi thêm dữ liệu kinh tế của Mỹ để biết thêm về đường hướng lãi suất trong tương lai của Fed.
Nhiều chuyên gia nhận định, vàng sẽ bị mắc kẹt trong ngắn hạn khi giằng cho giữa kỳ vọng lãi suất và nhu cầu trú ẩn an toàn do lo ngại căng thẳng địa chính trị. Biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Fed công bố vào giữa tuần này cho thấy phần lớn các nhà hoạch định chính sách lo ngại về rủi ro khi cắt giảm lãi suất quá sớm.
Điều này đã gây áp lực lớn cho vàng. Trong khi đó, những diễn biến tại Trung Đông tiếp tục hỗ trợ cho kim loại quý này.
Thomas Barkin - Chủ tịch Fed chi nhánh Richmond đánh giá, dữ liệu lạm phát tháng 1/2024, với giá tiêu dùng và giá bán buôn tăng nhanh hơn dự đoán, khiến Ngân hàng Trung ương Mỹ trở nên khó khăn hơn trong việc đưa ra quyết định nới lỏng chính sách tiền tệ.
Theo công cụ CME Fed Watch, các thị trường hiện đang định giá 72% khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 6. Môi trường lãi suất thấp hơn làm tăng sức hấp dẫn của việc nắm giữ vàng thỏi.
Mặc dù thị trường vàng đang chờ đợi các chất xúc tác với giá ổn định trên 2.000 USD/ounce, các nhà phân tích tại ANZ tin rằng, nhu cầu của ngân hàng trung ương sẽ giúp đẩy giá kim loại quý này lên mức cao kỷ lục khoảng 2.200 USD/ounce vào cuối năm nay.
Các nhà phân tích của ngân hàng này cũng chỉ ra rằng, bất ổn địa chính trị gia tăng, rủi ro kinh tế và áp lực lạm phát gia tăng là những yếu tố chính sẽ tiếp tục thúc đẩy hoạt động mua vàng của ngân hàng trung ương.
Tuy nhiên, ANZ cũng lưu ý, lý do thực tế đằng sau nhu cầu vàng của ngân hàng trung ương là nỗ lực đa dạng hóa danh mục khỏi đồng USD của các quốc gia.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/2/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.026 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 23/2 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 23/2 (lúc 9h00) biến động trái chiều từ 200-300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 76,80-79,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 76,70-78,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 76,50-78,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 76,75-78,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 76,75-78,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Trong khi, vàng DOJI tại TP.HCM đang giao dịch tại ngưỡng 76,45-78,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 77,00-78,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/2/2024 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 76,45-79,02 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/2/2024 (tính đến 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
TP.HCM | Vàng SJC 1 - 10 lượng | 76.800 | 79.000 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 63.500 | 64.700 | |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 63.500 | 64.800 | |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 63.250 | 64.300 | |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 62.163 | 63.663 | |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 46.380 | 48.380 | |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.641 | 37.641 | |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.966 | 26.966 | |
Hà Nội | Vàng SJC | 76.800 | 79.020 |
Đà Nẵng | Vàng SJC | 76.800 | 79.020 |
Nha Trang | Vàng SJC | 76.800 | 79.020 |
Cà Mau | Vàng SJC | 76.800 | 79.020 |
Huế | Vàng SJC | 76.770 | 79.020 |
Biên Hòa | Vàng SJC | 76.800 | 79.000 |
Miền Tây | Vàng SJC | 76.800 | 79.000 |
Quảng Ngãi | Vàng SJC | 76.800 | 79.000 |
Bạc Liêu | Vàng SJC | 76.800 | 79.020 |
Hạ Long | Vàng SJC | 76.780 | 79.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 23/2/2024 lúc 8h40