Giá vàng hôm nay 22/2 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.024,5 - 2.025,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ 1,7 USD; lên mức 2.025,7 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 2.025 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,1%; xuống mức 103,97.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng (có thời điểm lên ngưỡng 2.030 USD/ounce) do đồng USD giảm trong khi các nhà đầu tư đều tập trung vào biên bản cuộc họp chính sách của Fed.
Tuy nhiên, kim loại quý phần lớn vẫn nằm trong phạm vi giao dịch từ 2.000-2.050 USD/ounce được thiết lập trong tháng qua, do triển vọng của vàng bị che mờ bởi triển vọng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Hiện tại, thị trường đang dồn sự chú ý vào biên bản cuộc họp cuối tháng 1 của Fed để có thêm tín hiệu về quỹ đạo lãi suất của Mỹ.
Ngân hàng trung ương đã giữ lãi suất ổn định trong cuộc họp, nhưng phần lớn đã hạ thấp kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất sớm.
Bên cạnh đó, một loạt dữ liệu về chỉ số lạm phát của Mỹ nóng hơn dự kiến đã khiến thị trường tiếp tục đánh giá cao triển vọng cắt giảm lãi suất sớm, từ đó gây áp lực nặng nề lên giá vàng.
Giá vàng đã nhanh chóng phá vỡ dưới mức 2.000 USD/ounce vào đầu tháng 2, nhưng đã chứng kiến sự phục hồi mạnh mẽ từ mức thấp nhất trong hai tháng.
Ngoài biên bản họp của Fed hôm 21/2, thị trường cũng tập trung vào các bài phát biểu của một loạt quan chức Fed trong tuần này, bao gồm Raphael Bostic và Michelle Bowman, cả hai đều là thành viên ủy ban ấn định lãi suất của ngân hàng.
Lãi suất của Mỹ cao hơn là tín hiệu xấu cho vàng vì chúng làm tăng chi phí cơ hội khi đầu tư vào vàng. Tuy nhiên, vì lãi suất của Mỹ được dự đoán sẽ giảm vào năm 2024 nên các nhà phân tích của Goldman Sachs cho biết, vàng và các kim loại khác có thể sẽ tăng mạnh trong tuần này.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/2/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 2.025 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 22/2 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 22/2 (tính đến 7h00) duy trì quanh ngưỡng 75,75-78,02 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước giảm mạnh từ 100-550 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 75,80-78,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 76,05-78,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 75,75-77,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 75,80-78,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 75,90-77,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 550 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 22/2 ở trong nước được dự báo sẽ còn tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 22/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 21/2/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 75.800 | 78.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 75.800 | 78.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 75.800 | 78.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 63.450 | 64.650 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 63.450 | 64.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 63.150 | 64.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 62.114 | 63.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 46.342 | 48.342 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.611 | 37.611 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.945 | 26.945 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 75.800 | 78.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 75.800 | 78.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 75.800 | 78.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 75.800 | 78.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 75.770 | 78.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 75.800 | 78.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 75.800 | 78.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 75.800 | 78.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 75.800 | 78.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 75.780 | 78.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 21/2/2024