Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 16/7
Giá heo hơi hôm nay 16/7 tại thị trường miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua. Tuần này, thị trường miền Bắc giảm tới 2.000 đ/kg.
Trong đó, Phú Thọ và Hưng Yên vẫn lần lượt thu mua với giá 64.000 và 66.000 đ/kg.
Sau khi giảm 2.000 đ/kg, Thái Bình đưa mức giao dịch xuống còn 65.000 đ/kg.
Các tỉnh thành khác trong tuần này vẫn giữ nguyên mức giá so với tuần trước.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/7/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 64.000 - 66.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 16/7
Giá heo hơi hôm nay 16/7 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên không có biến động mới so với hôm qua. Tuần này, thị trường tại đây khá ổn định.
Cụ thể, mức giao dịch thấp nhất khu vực là 59.000 đ/kg, vẫn đang neo tại Đắk Lắk.
Ngoại trừ Bình Thuận tăng 1.000 đ/kg lên mức 61.000 đ/kg, các địa phương còn lại vẫn thu mua trong khoảng 60.000 - 63.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/7/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 59.000 - 63.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 16/7
Giá heo hơi hôm nay 16/7 tại thị trường miền Nam đi ngang so với hôm qua. Thị trường miền Nam tuần này biến động trái chiều từ 1.000 - 3.000 đ/kg.
Theo đó, sau khi hạ nhẹ một giá, ba tỉnh Vĩnh Long, Cần Thơ và Bạc Liêu đang lần lượt giao dịch ở mức 58.000, 60.000 và 61.000 đ/kg.
Ngược lại, Cà Mau sau khi tăng 1.000 đ/kg, đã nâng lên mốc 60.000 đ/kg.
Sau khi tăng 3.000 đ/kg, thương lái tại Đồng Tháp và Sóc Trăng cùng thua mua với mức giá cao nhất khu vực, tại 63.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/7/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 58.000 - 62.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 16/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi ba miền mới nhất hôm nay 16/7/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 65.000 | - |
Yên Bái | 64.000 | - |
Lào Cai | 64.000 | - |
Hưng Yên | 66.000 | - |
Nam Định | 64.000 | - |
Thái Nguyên | 65.000 | - |
Phú Thọ | 64.000 | - |
Thái Bình | 65.000 | - |
Hà Nam | 64.000 | - |
Vĩnh Phúc | 65.000 | - |
Hà Nội | 65.000 | - |
Ninh Bình | 64.000 | - |
Tuyên Quang | 65.000 | - |
Thanh Hóa | 63.000 | - |
Nghệ An | 63.000 | - |
Hà Tĩnh | 63.000 | - |
Quảng Bình | 60.000 | - |
Quảng Trị | 62.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 60.000 | - |
Quảng Nam | 60.000 | - |
Quảng Ngãi | 60.000 | - |
Bình Định | 61.000 | - |
Khánh Hòa | 60.000 | - |
Lâm Đồng | 61.000 | - |
Đắk Lắk | 59.000 | - |
Ninh Thuận | 60.000 | - |
Bình Thuận | 61.000 | - |
Bình Phước | 60.000 | - |
Đồng Nai | 61.000 | - |
TP HCM | 60.000 | - |
Bình Dương | 61.000 | - |
Tây Ninh | 60.000 | - |
Vũng Tàu | 62.000 | - |
Long An | 61.000 | - |
Đồng Tháp | 63.000 | - |
An Giang | 59.000 | - |
Vĩnh Long | 58.000 | - |
Cần Thơ | 60.000 | - |
Kiên Giang | 59.000 | - |
Hậu Giang | 60.000 | - |
Cà Mau | 60.000 | - |
Tiền Giang | 59.000 | - |
Bạc Liêu | 61.000 | - |
Trà Vinh | 59.000 | - |
Bến Tre | 60.000 | - |
Sóc Trăng | 63.000 | - |
Bảng giá heo hơi hôm nay 16/7/2023 tại thị trường ba miền