Giá vàng hôm nay 26/3 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 8h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 3.016,8 - 3.017,3 USD/ounce. Hôm qua, vàng thế giới tăng thêm 8,2 USD; lên giá 3.019,7 USD/ounce.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất ngày 26/3/2025 (tính đến 8h00). Ảnh Kitco
Giá vàng hôm nay trên thế giới có xu hướng giảm nhưng vẫn nằm sát ngưỡng 3.020 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD nhích nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,11%; ở mốc 104,32.
Thị trường vàng thế giới hôm qua tăng tốt khi lo ngại về chính sách của Mỹ và căng thẳng địa chính trị vẫn diễn ra.
Jeffrey Christian, đối tác quản lý tại CPM Group đánh giá: "Các nhà đầu tư đang lo ngại về tình hình toàn cầu, đặc biệt là các chính sách của Mỹ. Họ đang tìm đến vàng như một lựa chọn thay thế do e ngại rằng chính phủ Mỹ có thể dẫn đến suy thoái kinh tế toàn cầu."
Trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị, cuộc gặp gỡ giữa các đoàn đàm phán của Ukraine và Mỹ dự kiến sẽ diễn ra tại Ả Rập Xê-út vào thứ Ba, sau khi có cuộc thảo luận giữa Nga và Mỹ về đề xuất ngừng bắn tạm thời tại Biển Đen.Washington mong muốn rằng điều này sẽ tạo ra cơ hội cho các cuộc đàm phán hòa bình rộng rãi hơn. Vàng được coi là công cụ phòng ngừa trước những bất ổn về địa chính trị và kinh tế.

Giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC hôm nay 26/3 dự báo tăng hay giảm?
Từ đầu năm đến nay, giá vàng đã tăng hơn 15% và đạt mức cao kỷ lục là 3.057,21 USD/ounce vào ngày 20/3. Tổng thống Trump đã tuyên bố rằng không phải tất cả các mức thuế đã được đe dọa sẽ được áp dụng từ ngày 2/4 và một số quốc gia có thể nhận được ưu đãi giảm thuế.
Theo Financial Times, chính quyền Mỹ đang cân nhắc áp dụng một kế hoạch thuế hai giai đoạn vào tuần tới. Các chính sách thuế của Trump được dự đoán sẽ tạo áp lực lên tăng trưởng kinh tế, làm gia tăng căng thẳng thương mại và đẩy lạm phát lên cao.
Sau khi Fed quyết định giữ nguyên lãi suất tuần trước nhưng đã gợi ý về khả năng cắt giảm 0,5% trong năm nay, Chủ tịch Fed Atlanta Raphael Bostic cho biết ông chỉ dự đoán Fed sẽ giảm lãi suất cơ bản 0,25% vào cuối năm.
Daniel Pavilonis, một chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures, nhận định: "Khả năng cắt giảm lãi suất có vẻ đang giảm nhẹ, nhưng điều này vẫn có lợi cho vàng – một kim loại được hưởng lợi từ lạm phát. Tôi tin rằng mức giá tiếp theo có thể đạt 3.125 USD."
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/3/2025 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 3.017 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 26/3 ở trong nước
Tính đến 8h00 ngày 26/3, giá vàng trong nước duy trì giao dịch quanh ngưỡng 95,90-97,90 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 tăng mạnh 800 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra so với đầu phiên.

Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 25/3
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 95,90-97,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 95,90-97,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 95,90-97,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 95,90-97,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 95,90-97,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 95,90-97,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng tăng từ 125 - 800 ngàn đồng/lượng (tùy loại).
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 26/3/2025 ở trong nước có thể sẽ còn tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 26/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 25/3/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 95.900 | 97.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 95.900 | 97.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 95.900 | 97.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 95.800 | 97.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 95.800 | 97.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 95.800 | 97.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 93.436 | 96.436 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 70.207 | 73.207 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 63.389 | 66.389 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 56.570 | 59.570 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 53.940 | 56.940 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 37.770 | 40.770 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 25/3/2025