Giá vàng hôm nay 27/3 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.178,9 - 2.179,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng thêm 7,9 USD; lên ngưỡng 2.178,5 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới tiếp tục tăng và đang hướng lên ngưỡng 2.180 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) gtăng 0,06%; lên mức 104,30.
Giá vàng thế giới hôm qua khá mạnh (có thời điểm còn chạm mốc cao 2.200 USD/ounce) do đồng USD yếu hơn, trong khi giới kinh tế đang chờ đợi dữ liệu lạm phát của Mỹ vào cuối tuần này. Dữ liệu này có thể làm sáng tỏ hơn về thời điểm Fed sẽ hạ lãi suất lần đầu trong năm nay.
Ông Kyle Rodda - Nhà phân tích thị trường tài chính tại Capital.com cho rằng: “Động thái tiếp theo của vàng có thể phụ thuộc vào việc công bố chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) trong tuần này. Trong khi tình trạng giảm phát tiếp theo ở Mỹ có thể làm giảm bớt lo ngại về việc giá cả tăng nhanh hoặc ít nhất là ổn định ở mức cao, và điều này sẽ rất có lợi cho vàng."
Vàng đã đạt mức giá cao kỷ lục vào tuần trước sau khi các nhà hoạch định chính sách của Fed cho biết họ vẫn dự kiến sẽ giảm lãi suất 0,75 điểm % vào cuối năm 2024 bất chấp chỉ số lạm phát cao gần đây.
Ông Austan Goolsbee - Chủ tịch Fed chi nhánh Chicago đánh giá, Fed có thể sẽ có ba đợt cắt giảm lãi suất trong năm nay. Trong khi đó, Thống đốc Fed Lisa Cook cảnh báo, ngân hàng trung ương Mỹ cần phải thận trọng khi quyết định thời điểm bắt đầu cắt giảm lãi suất.
Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi dữ liệu chỉ số PCE cốt lõi của Mỹ, dự kiến sẽ công bố vào 29/3 này. Chỉ số này được dự đoán sẽ tăng 0,3% trong tháng 2, điều này sẽ giữ tốc độ hàng năm ở mức 2,8%.
Các nhà giao dịch đang đặt cược 70% khả năng Fed sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 6, theo công cụ FedWatch của CME Group. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 27/3/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 2.179 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 27/3 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 27/3 (tính đến 7h00) duy trì quanh ngưỡng 78,00-80,32 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng từ 100 - 300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 78,30-80,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 77,85-79,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 78,10-79,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 78,00-80,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 78,15-79,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 27/3 ở trong nước được dự báo sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 27/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 26/3/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 78.300 | 80.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 78.300 | 80.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 78.300 | 80.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 68.150 | 69.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 68.150 | 69.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 68.050 | 68.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 66.718 | 68.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 49.830 | 51.830 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 38.323 | 40.323 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 26.884 | 28.884 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 78.270 | 80.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 78.280 | 80.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 26/3/2024