Giá vàng hôm nay 9/1 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.034,7 - 2.035,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh 17,6 USD; xuống mức 2.028,0 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới quay đầu tăng mạnh trở lại ngưỡng 2.035 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,14%; về mức 102,28.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh do kỳ vọng của thị trường về việc Fed cắt giảm lãi suất hạ nhiệt khiến đồng USD và lợi suất trái phiếu tăng, trước khi Mỹ công bố báo cáo lạm phát vào cuối tuần này.
Đồng USD đã tăng 0,1%, sau khi đánh dấu tuần tăng tốt nhất kể từ tháng 7/2023 vào hôm 5/1, khiến vàng trở nên đắt hơn đối với những người mua nắm giữ tiền tệ khác. Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ giữ ở mức trên 4%.
Dữ liệu mới nhất cho thấy các nhà tuyển dụng Mỹ đã thuê nhiều công nhân hơn dự kiến trong tháng 12/2023, nhưng số liệu đo lường do Viện Quản lý nguồn cung (ISM) cho thấy lĩnh vực dịch vụ đã chậm lại đáng kể trong tháng trước.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch đang định giá khoảng 64% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024, giảm so với xác suất gần 90% được thấy trước năm mới.
Theo nhà phân tích kỹ thuật Wang Tao của hãng tin Reuters, giá vàng có thể giảm xuống ngưỡng 2.028 - 2.035 USD/ounce.
Tuy nhiên, các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi báo cáo lạm phát giá tiêu dùng của Mỹ, dự kiến sẽ được công bố vào hôm 11/1 này để có thêm hướng dẫn về tốc độ và quy mô cắt giảm lãi suất của Fed.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/1/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.035 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 9/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 9/1 (tính đến 7h30) duy trì quanh ngưỡng 71,00-74,20 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước giảm tới 1,1 triệu đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 71,00-74,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 71,15-73,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 750 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 71,00-74,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 71,50-74,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 71,20-73,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 800 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang giữ quanh mức 71,30-73,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 9/1/2024 ở trong nước được dự báo có thể còn giảm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 9/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 8/1/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 71.000 | 74.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 71.000 | 74.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 71.000 | 74.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.900 | 62.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.900 | 63.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.800 | 62.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.730 | 62.030 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.142 | 47.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.679 | 36.679 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.278 | 26.278 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 71.000 | 74.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 71.000 | 74.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 71.000 | 74.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 71.000 | 74.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 70.970 | 74.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 71.000 | 74.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 71.000 | 74.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 71.000 | 74.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 71.000 | 74.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 70.980 | 74.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 8/1/2024