Giá vàng hôm nay 19/3 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.157,9 - 2.158,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên ngưỡng 2.159,7 USD/ounce.
Kim loại quý này quay đầu giảm về dưới ngưỡng 2.160 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục đà tăng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,22%; lên mốc 103,65.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục chịu áp lực từ đồng USD tăng lên ngưỡng cao nhất trong hơn 1 tuần qua.
Trong khi đó, các nhà kinh tế vẫn đang chờ đợi một loạt quyết định chính sách từ các ngân hàng trung ương lớn trên toàn cầu, trong đó có Fed.
Hiện tại, thị trường gần như chắc chắn Fed sẽ giữ lãi suất ở mức 5,25% - 5,5% tại cuộc họp chính sách diễn ra vào thứ Tư này. Giới kinh doanh đánh giá, Ngân hàng Trung ương Mỹ có thể sẽ nhắc lại quan điểm giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn trong bối cảnh lạm phát vẫn còn “dai dẳng”.
Hiện các nhà giao dịch đang định giá khoảng 56% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 6. Lãi suất cao hơn làm giảm sự hấp dẫn của việc nắm giữ vàng không mang lãi suất.
Dữ liệu công bố tuần trước cho thấy, giá tiêu dùng của Mỹ tăng mạnh trong tháng 2 và giá sản xuất tăng hơn dự kiến trong bối cảnh giá hàng hóa như xăng và thực phẩm tăng cao. Điều này đã khiến giá kim loại quý nà mất đi 1% sau báo cáo.
Kyle Rodda - Chuyên gia phân tích thị trường tài chính của Capital.com nhận định, nếu Fed đưa ra quan điểm ít “diều hâu” hơn, giá USD và lợi suất sẽ giảm. Điều này sẽ kích hoạt đợt phục hồi trên thị trường vàng và có thể đẩy vàng tăng lên giá 2.200 USD/ounce.
Còn Arslan Butt - Chuyên gia phân tích chỉ số và hàng hóa chính của FX Leaders dự báo, vàng có thể vẫn sẽ chịu áp lực trong ngắn hạn bởi kỳ vọng kịch bản Fed có thể sẽ duy trì mức lãi suất cao trong thời gian dài hơn. Kỳ vọng lãi suất tiếp tục khiến các nhà kinh tế đứng ngoài cuộc để chờ đợi các tín hiệu tiếp theo từ Fed.
Dẫu vậy, ông vẫn tin nhu cầu trú ẩn an toàn do lo ngại căng thẳng địa chính trị sẽ ngăn chặn những tổn thất đáng kể của kim loại quý này.
Ngoài Fed, các ngân hàng trung ương lớn khác như Ngân hàng Trung ương Nhật Bản và Ngân hàng Trung ương Anh cũng sẽ họp trong tuần này. Quyết định lãi suất của các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới đang được giới kinh tế theo dõi bởi nó được dự báo sẽ có tác động đến hướng đi của vàng trong thời gian tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 19/3/2024 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 2.158 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 19/3 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 19/3 (lúc 8h40) tăng thêm 100 - 500 ngàn đồng/lượng so với hôm qua. Qua đó đưa kim loại quý này áp sát ngưỡng giá 82 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 79,90-81,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 79,80-81,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 79,90-81,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 79,60-81,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 79,30-81,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 80,20-81,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 19/3/2024 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 79,30-81,92 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 19/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 19/3/2024 (tính đến 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 79.900 | 81.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 79.900 | 81.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 79.900 | 81.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 67.500 | 68.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 67.500 | 68.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 67.400 | 68.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 66.025 | 67.525 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 49.305 | 51.305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 37.915 | 39.915 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 26.592 | 28.592 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 79.900 | 81.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 79.900 | 81.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 79.900 | 81.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 79.900 | 81.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 79.870 | 81.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 79.900 | 81.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 79.900 | 81.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 79.900 | 81.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 79.900 | 81.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 79.880 | 81.920 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 19/3/2024 lúc 9h30