Giá vàng hôm nay 23/3/2025 tiếp tục chứng kiến sự điều chỉnh giảm sau chuỗi ngày tăng nóng. Cả thị trường trong nước và thế giới đều ghi nhận xu hướng giảm, phản ánh tâm lý chốt lời của nhà đầu tư. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng phân tích chi tiết giá vàng thế giới, giá vàng trong nước, nhận định xu hướng tuần này và dự báo giá vàng tuần tới.
Giá vàng thế giới hôm nay 23/3/2025
Giá vàng thế giới hôm nay duy trì ổn định quanh mức 3.000 USD/ounce, sau khi đạt đỉnh cao nhất trong tuần qua. Cụ thể:
- Giá vàng giao ngay dao động quanh 2.990 - 3.015 USD/ounce.
- Giá vàng kỳ hạn Mỹ chốt phiên cuối tuần ở mức 3.023 USD/ounce, tăng 1,14% so với tuần trước.
Nguyên nhân chính cho sự ổn định này là tâm lý chờ đợi của nhà đầu tư trước các dữ liệu kinh tế quan trọng, đặc biệt là lạm phát tại Mỹ. Bên cạnh đó, căng thẳng địa chính trị tại Trung Đông cũng là yếu tố hỗ trợ giá vàng duy trì ở mức cao.
Ông George Milling-Stanley, chiến lược gia trưởng tại State Street Global Advisors, nhận định rằng mức giá 3.000 USD/ounce sẽ là mốc quan trọng trong vài tháng tới. Dù giá vàng có thể điều chỉnh ngắn hạn, xu hướng tăng dài hạn vẫn được duy trì nhờ kỳ vọng ôn hòa từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Bảng giá vàng thế giới hôm nay:
Loại vàng | Giá (USD/ounce) | Biến động so với hôm qua |
---|---|---|
Vàng giao ngay | 2.990 - 3.015 | -1% |
Vàng kỳ hạn Mỹ | 3.023 | +1,14% |
Giá vàng trong nước hôm nay 23/3/2025
Giá vàng trong nước sáng nay tiếp tục giảm nhẹ sau chuỗi ngày tăng mạnh. Các thương hiệu lớn đều điều chỉnh giảm từ 300.000 - 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Cụ thể:
- Vàng miếng SJC: Được niêm yết ở mức 94,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 97,4 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 300.000 đồng/lượng so với hôm qua.
- Vàng nhẫn 9999 SJC: Ghi nhận mức giá 94,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 97 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
- DOJI tại Hà Nội và TP.HCM: Giá vàng miếng giảm 300.000 đồng/lượng, xuống mức 95,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 98,2 triệu đồng/lượng (bán ra).
- PNJ: Giá vàng nhẫn niêm yết ở mức 95,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 98,3 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 300.000 đồng/lượng chiều mua và 200.000 đồng/lượng chiều bán.

Giá vàng hôm nay 23/3/2025: Xu hướng giảm nhẹ, tuần tới ra sao?
Bảng giá vàng trong nước hôm nay:
Thương hiệu | Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Biến động |
---|---|---|---|
SJC | 94,4 | 97,4 | -300.000 |
DOJI | 95,6 | 98,2 | -300.000 |
PNJ | 95,7 | 98,3 | -300.000 |
Bảo Tín Minh Châu | 94,8 | 97,4 | -400.000 |
Phú Quý SJC | 95,3 | 98,3 | -200.000 |
Sau khi lập đỉnh trên 100 triệu đồng/lượng vào ngày 20/3, giá vàng trong nước đã giảm từ 2,7 đến 3,9 triệu đồng/lượng. Chênh lệch giữa giá mua và bán hiện nay dao động từ 2,6 đến 3 triệu đồng/lượng, cho thấy mức độ biến động mạnh.
Nhận định giá vàng tuần này
Tuần qua, giá vàng trong nước và thế giới đều ghi nhận sự biến động mạnh mẽ:
- Thế giới: Giá vàng tăng tuần thứ ba liên tiếp, với mức tăng khoảng 1%. Tuy nhiên, phiên cuối tuần ghi nhận sự điều chỉnh giảm do áp lực chốt lời từ nhà đầu tư.
- Trong nước: Giá vàng miếng và vàng nhẫn giảm mạnh sau khi đạt đỉnh. Tuy nhiên, xu hướng chung vẫn được đánh giá là tích cực nhờ các yếu tố hỗ trợ từ thị trường quốc tế.
Nguyên nhân chính:
- Áp lực chốt lời sau chuỗi ngày tăng mạnh.
- Tâm lý thận trọng trước các dữ liệu kinh tế quan trọng.
- Ảnh hưởng từ giá vàng thế giới, đặc biệt là sự điều chỉnh trong phiên cuối tuần.
Dự báo giá vàng tuần tới
Theo các chuyên gia, giá vàng tuần tới có thể tiếp tục xu hướng điều chỉnh ngắn hạn trước khi tăng trở lại. Một số yếu tố chính ảnh hưởng đến giá vàng bao gồm:
- Dữ liệu kinh tế Mỹ: Các báo cáo về lạm phát và việc làm sẽ là yếu tố quyết định xu hướng giá vàng.
- Căng thẳng địa chính trị: Các diễn biến tại Trung Đông và các khu vực khác có thể tạo áp lực tăng giá vàng.
- Chính sách tiền tệ của Fed: Nếu Fed tiếp tục duy trì quan điểm ôn hòa, giá vàng sẽ được hỗ trợ.
Dự báo cụ thể:
- Giá vàng thế giới có thể dao động quanh mức 3.000 - 3.050 USD/ounce.
- Giá vàng trong nước dự kiến dao động từ 94 triệu đồng/lượng đến 98 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/3/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 23/3/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 94,4 | 97,4 | -300 | -300 |
Tập đoàn DOJI | 94,4 | 94,4 | -300 | -300 |
Mi Hồng | 96 | 97,4 | +1000 | -100 |
PNJ | 94,4 | 94,4 | -300 | -300 |
Vietinbank Gold | 94,4 | -300 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 94,8 | 94,4 | -400 | -300 |
Phú Quý | 94,6 | 94,4 | -300 | -300 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
AVPL/SJC HCM | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
AVPL/SJC ĐN | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 95,600 ▼300K | 97,300 ▼300K |
Nguyên liệu 999 - HN | 95,500 ▼300K | 97,200 ▼300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 95.700 ▼300K | 98.300 ▼200K |
TPHCM - SJC | 94.400 ▼300K | 97.400 ▼300K |
Hà Nội - PNJ | 95.700 ▼300K | 98.300 ▼200K |
Hà Nội - SJC | 94.400 ▼300K | 97.400 ▼300K |
Đà Nẵng - PNJ | 95.700 ▼300K | 98.300 ▼200K |
Đà Nẵng - SJC | 94.400 ▼300K | 97.400 ▼300K |
Miền Tây - PNJ | 95.700 ▼300K | 98.300 ▼200K |
Miền Tây - SJC | 94.400 ▼300K | 97.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 95.700 ▼300K | 98.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.400 ▼300K | 97.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 95.700 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.400 ▼300K | 97.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 95.700 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 95.700 ▼200K | 98.200 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 95.600 ▼200K | 98.100 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 94.820 ▼200K | 97.320 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 87.550 ▼180K | 90.050 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 71.300 ▼150K | 73.800 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 64.430 ▼130K | 66.930 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 61.480 ▼130K | 63.980 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 57.550 ▼120K | 60.050 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 55.100 ▼110K | 57.600 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 38.500 ▼80K | 41.000 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.480 ▼70K | 36.980 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.060 ▼60K | 32.560 ▼60K |
3. SJC - Cập nhật: 23/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
SJC 5c | 94,400 ▼300K | 97,420 ▼300K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 94,400 ▼300K | 97,430 ▼300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 94,300 ▼300K | 97,000 ▼300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 94,300 ▼300K | 97,100 ▼300K |
Nữ Trang 99.99% | 94,300 ▼300K | 96,700 ▼300K |
Nữ Trang 99% | 92,742 ▼297K | 95,742 ▼297K |
Nữ Trang 68% | 62,912 ▼204K | 65,912 ▼204K |
Nữ Trang 41.7% | 37,477 ▼125K | 40,477 ▼125K |
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/3/2025 tiếp tục giảm nhẹ, phản ánh xu hướng điều chỉnh sau chuỗi ngày tăng nóng. Tuy nhiên, với các yếu tố hỗ trợ từ thị trường quốc tế, giá vàng được kỳ vọng sẽ sớm lấy lại đà tăng trong dài hạn. Nhà đầu tư nên cân nhắc kỹ trước khi đưa ra quyết định, đặc biệt trong bối cảnh thị trường còn nhiều biến động.